• Gợi ý từ khóa:
  • Bảo hộ lao động, dụng cụ cơ khí, máy ...

Dụng Cụ Đồng Thau

Đồng Thau Là Gì?

Đồng thau là một hợp kim giữ đồng (CU) và kẽm (Zn), có màu vàng sáng. Màu của đồng thau còn phụ thuộc vào tỷ lể pha giữa đồng và kẽm. Ngoài ra đồng thau còn có tên gọi khác là la tông hay Brass.

20230129_gMYpTqeZm8bc8FIa.jpg

Ưu Điểm Của Đồng Thau

  • Đồng thau có tính cứng, không dẻo bằng đồng nguyên chất.
  • Màu vàng sáng của đồng thau có thể duy trì trong điều kiện môi trường nhưng sẽ có những vệt đen hoặc nâu khi được đúc già.
  • Nóng chảy ở nhiệt độ từ 900 đến 940°C.
  • Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Màu Sắc đồng thau thay đổi theo tỷ lệ kẽm tham gia vào hợp kim:

  • Từ 18-20%: màu đỏ.
  • Từ 20-30%: màu vàng nâu.
  • Từ 30-42%: màu vàng nhạt.
  • Từ 50-60%: màu vàng bạch.
  • Khối lượng riêng của đồng là 8,94 g/cm3 và đồng thau là 8,73 g/cm3.

Thông thường các sản phẩm đồng thau trong công nghiệp có tỷ lệ kẽm ít hơn 45%. Nếu vượt ngưỡng đó chúng sẽ rất cứng và giòn. Vì thế những nhà sản xuất, gia công cơ khí luôn chú ý đến tỷ lệ đồng – kẽm trong hợp kim đồng thau để cho ra những sản phẩm chất lượng, độ bền cao.

Ứng Dụng Của Đồng Thau

  • Đồng thau nhờ màu sắc giống kim loại vàng và các tính chất cơ lý hóa học, giá thành rẻ hơn so với đồng nguyên chất. Nên đồng thau được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nhà máy, công trình…
  • Dùng để trang trí các vật dụng nội ngoại thất như tay nắm cửa, khóa chốt, khung viền cửa, đồ nội thất chạm khắc, lư đồng, lư hương, tranh phù điêu…
  • Dùng là ổ khóa, vòng bi, bánh rang, van và các khớp nối trong các hệ thống ống dẫn hoặc ngành điện.
  • Đồng thau dùng để gia công cơ khí như các chi tiết bulong, con tán, đinh vít…, và các chi tiết trong hệ thống tản nhiệt của máy móc.
  • Dùng để là vỏ đạn, hộp đựng dụng cụ, hộp đựng vũ khí…
  • Dùng để làm nhạc cụ như kèn, đúc tiền xu, làm huy chương, vật phẩm phong thủy…

Sự khác biệt giữa đồng thau và đồng đỏ

Đặc điểm

Đồng thau

Đồng đỏ

Màu sắc

Vàng sáng

Đỏ

Dẫn điện, nhiệt

Tốt

Tốt hơn

Độ tinh khiết

Kết hợp Đồng, kẽm và các nguyên tố khác

Tinh khiết

Độ dẻo

Có độ dẻo nhất định, nhưng cứng hơn, độ giòn phụ thuộc vào tỷ lệ kim loại

Độ dẻo cao, có thể kéo rất dài và mỏng

Khả năng chống oxy hóa

Phụ thuộc vào các kim loại kết hợp. Nhìn chung khả năng chống oxy hóa kém hơn đồng đỏ

Chống oxy hóa tốt trong các môi trường bình thường hoặc môi trường có tính kiềm, axit

Giá thành

Rẻ hơn đồng đỏ

Đặt hơn đầu thau

 

 

Tóm lại đồng thau và đồng đỏ đều là những hợp kim, kim loại có giá thành cao cũng như ứng dụng đa dạng trong cuộc sống. Tuy nhiên, chúng ta cần phân biệt rõ là loại đồng gì để tránh nhầm lẫn, dễ dẫn đến việc sử dụng không đúng với số tiền đã bỏ ra.

 

Dụng Cụ Đồng Thau

Sắp xếp theo:

Đồng Thau Là Gì?

Đồng thau là một hợp kim giữ đồng (CU) và kẽm (Zn), có màu vàng sáng. Màu của đồng thau còn phụ thuộc vào tỷ lể pha giữa đồng và kẽm. Ngoài ra đồng thau còn có tên gọi khác là la tông hay Brass.

20230129_gMYpTqeZm8bc8FIa.jpg

Ưu Điểm Của Đồng Thau

  • Đồng thau có tính cứng, không dẻo bằng đồng nguyên chất.
  • Màu vàng sáng của đồng thau có thể duy trì trong điều kiện môi trường nhưng sẽ có những vệt đen hoặc nâu khi được đúc già.
  • Nóng chảy ở nhiệt độ từ 900 đến 940°C.
  • Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Màu Sắc đồng thau thay đổi theo tỷ lệ kẽm tham gia vào hợp kim:

  • Từ 18-20%: màu đỏ.
  • Từ 20-30%: màu vàng nâu.
  • Từ 30-42%: màu vàng nhạt.
  • Từ 50-60%: màu vàng bạch.
  • Khối lượng riêng của đồng là 8,94 g/cm3 và đồng thau là 8,73 g/cm3.

Thông thường các sản phẩm đồng thau trong công nghiệp có tỷ lệ kẽm ít hơn 45%. Nếu vượt ngưỡng đó chúng sẽ rất cứng và giòn. Vì thế những nhà sản xuất, gia công cơ khí luôn chú ý đến tỷ lệ đồng – kẽm trong hợp kim đồng thau để cho ra những sản phẩm chất lượng, độ bền cao.

Ứng Dụng Của Đồng Thau

  • Đồng thau nhờ màu sắc giống kim loại vàng và các tính chất cơ lý hóa học, giá thành rẻ hơn so với đồng nguyên chất. Nên đồng thau được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nhà máy, công trình…
  • Dùng để trang trí các vật dụng nội ngoại thất như tay nắm cửa, khóa chốt, khung viền cửa, đồ nội thất chạm khắc, lư đồng, lư hương, tranh phù điêu…
  • Dùng là ổ khóa, vòng bi, bánh rang, van và các khớp nối trong các hệ thống ống dẫn hoặc ngành điện.
  • Đồng thau dùng để gia công cơ khí như các chi tiết bulong, con tán, đinh vít…, và các chi tiết trong hệ thống tản nhiệt của máy móc.
  • Dùng để là vỏ đạn, hộp đựng dụng cụ, hộp đựng vũ khí…
  • Dùng để làm nhạc cụ như kèn, đúc tiền xu, làm huy chương, vật phẩm phong thủy…

Sự khác biệt giữa đồng thau và đồng đỏ

Đặc điểm

Đồng thau

Đồng đỏ

Màu sắc

Vàng sáng

Đỏ

Dẫn điện, nhiệt

Tốt

Tốt hơn

Độ tinh khiết

Kết hợp Đồng, kẽm và các nguyên tố khác

Tinh khiết

Độ dẻo

Có độ dẻo nhất định, nhưng cứng hơn, độ giòn phụ thuộc vào tỷ lệ kim loại

Độ dẻo cao, có thể kéo rất dài và mỏng

Khả năng chống oxy hóa

Phụ thuộc vào các kim loại kết hợp. Nhìn chung khả năng chống oxy hóa kém hơn đồng đỏ

Chống oxy hóa tốt trong các môi trường bình thường hoặc môi trường có tính kiềm, axit

Giá thành

Rẻ hơn đồng đỏ

Đặt hơn đầu thau

 

 

Tóm lại đồng thau và đồng đỏ đều là những hợp kim, kim loại có giá thành cao cũng như ứng dụng đa dạng trong cuộc sống. Tuy nhiên, chúng ta cần phân biệt rõ là loại đồng gì để tránh nhầm lẫn, dễ dẫn đến việc sử dụng không đúng với số tiền đã bỏ ra.

 

zalo call
Back to top
Giỏ hàng